29. 천만에요. Có gì đâu / Đừng bận tâm - đáp lại lời cảm ơn. 30. 괜찮아요. Không hề gì / Đừng bận tâm - đáp lại lời xin lỗi. Những mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp thực dụng này bạn đã từng nghe rất nhiều lần trong các bộ phim Hàn Quốc phải không? Học tiếng Hàn
Nội dung văn bản: Tổ chức tuyển chọn và đào tạo giám khảo chấm thi vấn đáp (SE) kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh Cambridge lần I-năm 2022: Số hiệu văn bản: 1398/KH-SGDĐT: Ngày ban hành: 30/6/2022: Cơ quan ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo: Người ký văn bản: Giám đốc Nguyễn Thị
Trong các kỳ thi tiếng Anh, thí sinh thường phải viét một hay nhiều bài luận để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ. díền giải vấn đề của thí sinh về một chủ đề nào đó Trên đây là những điều cơ bản giúp bạn nhận biết và sử dụng danh từ số ít, số
Cuộc thi năm nay có sự khác biệt là yêu cầu học sinh tham gia thi với 4 kỹ năng tiếng Anh, có phần thi vấn đáp trực tiếp với giáo viên người nước ngoài". Học sinh được tăng cường các kỹ năng giao tiếp thông qua việc học tiếng Anh với thầy cô nước ngoài (Ảnh: Phạm
Bước 1: Lắng nghe khách hàng (cũng là tạo cơ hội cho khách hàng nói) Bước 2: Xác nhận mối quan tâm (tóm tắt vấn đề) Bước 3: Đưa ra câu hỏi (tìm hiểu lý do cơ bản dẫn đến việc khách hàng từ chối) Bước 4: Giải tỏa băn khoăn của khách hàng (đưa ra khuyến nghị).
(QT) - Hôm nay 19/9/2017, ông Nguyễn Văn Minh, chuyên viên tiếng Anh của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị cho biết Trung tâm Anh ngữ quốc tế EUC tại Huế, là đơn vị được ủy quyền bởi Hội đồng Khảo thí Tiếng Anh Cambridge thuộc Đại học Cambridge Vương quốc Anh, vừa thông báo kết quả trúng tuyển giám khảo
7ljQs. 19 Th3 2019 Có rất nhiều bạn sợ đối mặt với bài thi vấn đáp vì lo lắng sẽ gặp phải những câu hỏi vì các chủ đề mình không biết tới. Hôm nay The Ivy – League Vietnam xin chia sẻ với các bạn những chủ đề thường gặp nhất trong kì thi chứng chỉ B theo khung tham chiếu châu Âu nhé. Personal Identification What’s your name? What’s your full name? What’s your surname last name = family name? How do you spell your name first name / last name? How old are you? Where are you from? When were you born? = What’s your date of birth? Where were you born? = What’s your place of birth? Where do you live? = What’s your address? What’s your job? = What do you do? = What’s your occupation? Are you a student? Where do you study? = Where are you studying? How do you go/ get to college school? How far is it from your house to college school? How long does it take you to get to college/ university school? Are you married? Are you single or married? Do you have any brothers or sisters? Have you got any brothers or sisters? How many brothers and sisters do you have? How many people members are there in your family? Who are they? What does your father do? = What’s your father’s job? What does your mother do? = What’s your mother’s job? English Language Why do you learn English? How long have you learnt English? What difficulties have you got when you learn English? How do you do to overcome your difficulties in learning English? According to you, which language skill is the most difficult in English-learning? Where do you often learn English? With whom do you often practise speaking English? Which materials do you use to learn English? What equipment do you often use to learn English? How is English helpful to you in the present time? Career and Jobs What is your major? What kind of job do you want to do when you finish your study in Angiang University? Why do you want to do that job? How do you do to apply for that job? Where do you want to work after your graduation? How can English help you in your job? How much salary do you want to be paid every month when you apply for a job? According to you, what is the most important qualification for an employee? How do you do to have a job interview? What do you say in your job interview? Computer Have you got a computer? Do you know how to use it? Do you like working on the computer? Why? What do you often do with a computer? How long do you work on the computer for a day? Have you got any health problems when working on the computer? According to you, how is the computer useful to you? What technical problems do you often have when you use your computer? What do you do to overcome your technical problems? Have you got a laptop? Study and School Life What is your major? Why do you choose that major? Have you got any difficulties in your study in the present time? Where do you live at present? What do you think about student life? According to you, what are advantages of the student life? What are disadvantages of the student life? What do you do to overcome difficulties in your student life if any? Can you cook? What do you think about student love in the campus? Media In your opinion, what is “Media”? What kinds of media do you know? What kind of media do you often use in your daily life? How do you use media to help yourself on life and study? What kind of media do you like most? Can you explain the reason why you like it? Have you got a hand phone? How much money do you spend on your handphone in a month? Do you how how to use the internet? What do you often do on the internet? Travel and Holidays? Do you like traveling? Which places did you travel to? What do you often do in your trips? What have you learnt from your trips? When do you often travel? Whom do you like traveling with? What holidays do you like most in a year? In your holidays, where do you often travel? Why do you choose those places? How much money you do often spend in each trip? Traffic and Transportation? Have you got a motorbike? How do you travel in your daily life? How much money do you often spend on your traveling in a month? What means of transportation do you like most? Why do you like that means of transportation? Have you had any traffic accident? Could you tell me about that traffic accident? What do you think about the traffic situation in our country? In your view, what should we do to solve traffic problems in our country? What should we do to avoid traffic accidents? City vs. Countryside Where are you from? What do you think about your homeland? Where do you like living, a city or the countryside? Why do you like living there? According to you, what are advangtages of living in a city? What are disadvangtages of living in a city? What should we do to overcome disadvantages of life in a city? What are advangtages of living in the countryside? What are disadvangtages of living in the countryside? What should we do to overcome disadvantages of life in the countryside? Health Have you got any health problems? What sicknesses do you often have? What do you often do when you get sick? In your view, why do we get sick? What should we do to be healthy? What kinds of food are good for health? What kinds of food are bad for health? What kinds of drink should we drink to keep our health? Do you often do body exercises in the morning? What kinds of sports do you like playing to keep your health? Environmental Pollution In your opinion, what is pollution? How many major kinds of pollution? Why are the water resources polluted? Who are responsible for water pollution? What is the outcome of water pollution? According to you, what should we do to solve water pollution? Why is air polluted? Who are responsible for air pollution? According to you, what should we do to solve air pollution? Last of all, what should we do to solve noise pollution? Các bạn hãy luyện tập thường xuyên với những câu hỏi của từng chủ đề mà Ivy đã phân nhé. Nếu luyện tập nhuần nhuyễn chắc chắn các bạn sẽ dễ dàng chinh phục trình độ B khung tham chiếu châu Âu! Có liên quan
Chia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1 được tuyển chọn từ14 chủ đề thi nói tiếng anh b1, bài mẫu thi nói tiếng anh b1 và bài giới thiệu bản thân ấn tượng bằng tiếng anh cho sinh viên. Chúng ta cũng chọn lọc ra các chủ đề thi vấn đáp tiếng anh, chủ đề thi viết tiếng anh b1 phục vụ thi thi vấn đáp tiếng anh b1. Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1, các chủ đề thi nói tiếng anh khung b1 châu âuChia sẻ bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi b1 Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi b1Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu 21. Nên và không nên làm gì khi giới thiệu bản thân mình? Những điều nên Những điều không nên làm2. Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hiện Quá Tương lai3. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Tên, tuổi, quê quánGiới thiệu tênGiới thiệu tuổiGiới thiệu quê Học vấnHiện đang họcĐã tốt nghiệpNgành học của Phẩm chất, sở thíchLý do chọn công tyNói về phẩm chấtNói về sở thích4. Bài mẫu về giới thiệu bản thân khi phỏng Bài mẫu Bài mẫu 25. Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng AnhXem thêm bài viết về tiếng Anh b1 Thông thường khi nói và viết bài giới thiệu bản thân chúng ta phải cung cấp cho người đọc các thông tin sau – Your Name Tên của bạn; – Your hometown/Your native Country Quê hương của bạn; – The language you speak Bạn nói ngôn ngữ nào; – Your birthday Bạn sinh vào ngày nào; – Your marital status Tình trạng hôn nhân; – Place you live Bạn sống ở đâu; – Your job Nghề nghiệp của bạn. Các cụm từ thường dùng sau – Marital status – Single Chưa có gia đình. – Married Đã kết hôn – Divorced Đã ly hôn – Separated Đã ly thân – Widowed Góa chồng Vợ – Children – No children chưa có con, – One child một đứa, – Two children hai đứa con – Residental Place Nởi cư trú – By myself Sống một mình, – With my family Sống với gia đình, – With relatives Sống với họ hàng. Để viết đoạn giới thiệu về gia đình chúng ta thường phải trả lời các câu hỏi sau – What is today’s date? Hôm nay là ngày mấy?. – How many people are there in your family? Nhà bạn có bao nhiêu thành viên?. – How many brothers and sisters do you have? Bạn có mấy người anh, và người chị?. – What are their names ? Tên của họ là gì?. – What are your parents’ names? Tên của bố mẹ bạn là gì?. – How many children do you have? Bạn có mấy đứa con?. – What are their names? Tên của bọn trẻ là gì?. Thể hiện thái độ cởi mở, thân thiện khi nói. Phát triển ý khi nói. Tránh việc chỉ trả lời ”Yes” hoặc ”No”, sử dụng các từ nối phù hợp. Giáo viên thường hỏi thí sinh một số câu về tiểu sử bản thân để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh. Phần thí sinh trình bày chủ đề nói đã bốc thăm phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, có sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kĩ từng ý. Thí sinh phải chứng tỏ khả năng sử dụng vốn từ vựng phong phú, khả năng sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp và khả năng diễn đạt lưu loát. Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu 2 Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 là một nội dung thi tương đối khó nhưng nếu bạn có sự chuẩn bị trước ôn tập, thực hành về bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi B1 thì kết quả sẽ cao hơn rất nhiều. Hãy cũng xem ngay bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 mẫu sau đây. Giới thiệu bản thân không nằm ở việc chỉ nêu tên mình. Những thông tin khác bạn có thể kể thêm là quê quán, công việc, một vài sở thích… Tuy nhiên, nội dung câu chuyện, văn phong có thể linh hoạt tùy vào mỗi hoàn cảnh. Nhìn chung, bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 có thể chia thành ba phần nhỏ Chào hỏi, thêm thông tin cơ bản và chia sẻ sở thích. 1. Chào hỏi – My first name is Giang, which means “river” Tên tôi là Giang, còn có nghĩa là “sông” – Please call me Linh. Cứ gọi tôi là Linh – Everyone calls me Linh. Mọi người vẫn gọi tôi là Linh – You may call me Jane Anh có thể gọi tôi là Jane – Tsuki is my name Tsuki là tên tôi – My name is long but you may just call me Nguyen Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi Trong những cách nói trên, hai câu đầu có sắc thái trang trọng trong khi những câu còn lại rất thân thiện, phù hợp với bạn bè, những người bằng tuổi. 2. Thêm thông tin cơ bản Sau đây là những yếu tố rất quan trọng trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 bạn cần phải nắm vững cách diễn đạt cũng như công thức. + Tuổi tác age – I am 23 Tôi 23 tuổi – I am 12 years old tôi 12 tuổi – I am over 18 tôi trên 18 tuổi – I am almost 20 Tôi sắp 20 – I am nearly 30 tôi gần 30 – I am in my fifties Tôi ngoài 50 – I am around your age Tôi ngang tuổi anh + Công việc – I am a teacher. Tôi là một giáo viên – I work as an architect. Tôi là một kiến trúc sư – I work in an ad agency. Tôi làm việc cho một văn phòng quảng cáo – I’m in 7th grade Tôi đang học lớp 7 – I’m in 7B class Tôi đang học lớp 7B – I work as a nurse in Sydney Tôi là một y tá ở Sydney. – I’m in the funiture bussiness Tôi làm trong ngành nội thất. – I earn my living as a hairdresser Tôi kiếm sống bằng nghề làm tóc – I work in logistics. Tôi làm việc trong ngành vận tải Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 cực sáng tạo cực hay + Quê quán, nơi ở – I am from Vietnam = I come from Vietnam Tôi đến từ Việt Nam – I hail from Massachusetts Tôi đến từ Massachusetts – I was born in Hanoi tôi sinh ra ở Hà Nội – I grew up in Saigon Tôi lớn lên ở Sài Gòn – I spent most of my life in Tuscany Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Tuscany – I live in Chicago Tôi sống ở Chicago – I have lived in San Franciso for ten years Tôi đã sống ở San Franciso được 10 năm + Chia sẻ sở thích Đây là một ý bạn nên bộc nộ tốt về khả năng nói trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 vì chả nó sự hứng khởi nào hơn khi bản thân kể cho bạn mình nghe về sở thích phải không nào. – I’m very interested in learning English Tôi rất thích thú khi học tiếng Anh – I have a passion for traveling and exploring Tôi có đam mê du lịch và khám phá – My hobbies are reading and writing. Sở thích của tôi là đọc và viết – I like reading books. Tôi thích đọc sách – I am a good cook. Tôi là một đầu bếp cừ – I am good at playing chess. Tôi giỏi chơi cờ – I like shopping when I’m free. Tôi thích đi mua sắm khi rảnh rỗi – I have a passion for traveling. Tôi mê du lịch – I enjoy taking pictures. Tôi thích chụp ảnh – I’m very interested in learning history. Tôi rất thích thú tìm hiểu lịch sử Nói về sở thích của bạn một cách đầy hứng khởi là 1 cách ghi điểm tốt + Giới thiệu về gia đình – There are four of us in my family Có 4 người trong gia đình tôi. – I don’t have any siblings. I would have liked a sister. Tôi không có anh chị em. Tôi rất thích nếu có chị/em gái. – My grandparents are still alive Ông bà tôi vẫn còn sống. – I do not have any siblings. I would have liked a sister… Tôi không có anh chị em. Tôi sẽ rất thích nếu có một chị/em gái… – I am the only child Tôi là con một Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 + Giới thiệu về tình trạng hôn nhân – I’m not seeing/dating anyone Tôi đang không gặp gỡ/ hẹn hò với bất kì ai. – I’m in a relationship Tôi đang hẹn hò. – I’m engage to be married next month Tôi đã đính hôn và sẽ cưới tháng tới. Wow ! Bạn thật tuyệt vời vì đã vượt qua đoạn khó nhất trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh thi B1 rồi đấy. 3. Kết thúc cuộc nói chuyện Theo phép lịch sự thông thường thì đã có mở đầu câu chuyện thì ắt có phần chào tạm biệt. Hãy tạo 1 thái độ vui vẻ với người đứng trước mặt mình nhé ! – Nice/glad/pleased to meet you Vui/hân hạn được gặp anh – Very nice to meet you Rất vui được gặp anh – Good to meet you Rất vui được gặp bạn – It was pleasure to meet you Hân hạnh được gặp anh – Well, it was nice meeting you. I really had a great time Thật vui khi được gặp anh. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời – Let’s talk more another time. I have got to go find my friend Chúng ta hãy nói chuyện nhiều hơn vào dịp khác. Giờ tôi phải đi tìm bạn tôi rồi – Take care giữ gìn sức khỏe nhé 1. Nên và không nên làm gì khi giới thiệu bản thân mình? Những điều nên làm Khi bạn tham gia phỏng vấn tiếng Anh, nhà tuyển dụng sẽ hỏi bạn những mẫu câu giới thiệu về bản thân như Tell me a little about yourself Could you introduce a little about yourself? Please briefly introduce yourself. So, tell me a little bit about yourself? Tell me a little about yourself? Could you describe yourself briefly? Một số bạn sẽ vào ngay ” My name is…”. Tuy nhiên, trước khi giới thiệu bản thân mình. Các bạn nên đưa ra một lời cảm ơn để bày tỏ thành ý như “Thanks for letting me introduce myself” “Thank you very much for giving a great opportunity to introduce myself to you” Những điều không nên làm Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh trong buổi phỏng vấn, bạn không nên đưa ra thông tin về bản thân mình quá chi tiết như mô tả mà nên tập trung những điều chính. Nhà tuyển dụng chỉ muốn nghe thông tin liên quan và thích hợp với vị trí mà bạn ứng tuyển. Ví dụ như câu giới thiệu sau “I am Van. I’m 26 years old. And I love dogs.” Trong câu sau, bạn không nên đưa sở thích yêu chó vào trừ phi công việc của bạn có liên quan đến chó nếu không nó sẽ không phù hợp lắm. 2. Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Khi giới thiệu về bản thân mình, bạn chỉ cần nương theo cấu trúc là ba cột mốc chính sau hiện tại – quá khứ – tương lai Hiện tại Ở cột mốc hiện tại này bạn sẽ cần phải nêu lên những thông tin sau Tên, tuổi, nghề, quê quán, tình trạng hôn nhân. Chỗ ở hiện tại, cách liên hệ với bạn. Cha, mẹ không cần kể tên, tuổi nghề nghiệp, xuất thân… để người khác hiểu thêm chút về xuất thân của mình. Ngoài ra, bạn cần cung cấp thêm cho nhà tuyển dụng những thông tin mang tính quan trọng sau Ứng viên đã có kinh nghiệm nơi công tác, vị trí. Ứng viên chưa có kinh nghiệm tốt nghiệp ở đâu, chuyên ngành Ví dụ My name’s Nguyen Kim Hoa. I’m 22 years old and I’m single. I’m from Da Nang city. I have just graduated from university in July with the major in accounting. I got 3 months experience as an internship at X company. I like reading books and travelling. Tôi tên là Nguyễn Kim Hoa. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng 7, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập tại Công ty X trong 3 tháng. Sở thích của tôi là đọc sách và du lịch. Quá khứ Ở đây, bạn cần cung cấp cho nhà tuyển dụng những thông tin về kinh nghiệm, trải nghiệm và những kĩ năng gì mà bạn đã học được từ đó. Và chỉ nên đưa ra những thông tin phù hợp với vị trí ứng tuyển. Ví dụ Last summer, I had the chance to do my internship at a Technology Startup as an online marketing assistant. I learned a lot about analytics, especially Google Analytics and social media skills. I gained good results in promoting the company’s products and also helped the company to improve current products by generating users’ feedbacks. This helped me to realize my passion for marketing sector and also gained a lot of experience with it. Hè năm ngoái tôi có cơ hội thực tập cho một Startup Công nghệ tại vị trí trợ lý marketing online. Tôi đã học được rất nhiều về kỹ năng phân tích, đặc biệt là phân tích Google và cả những kỹ năng về truyền thông trên các mạng xã hội. Tôi đã đạt được những kết quả tốt trong việc quảng bá những sản phẩm của công ty và đồng thời cũng giúp công ty cải thiện chất lượng sản phẩm dựa trên việc tổng hợp những phản hồi từ người dùng. Chính điều này đã giúp tôi nhận ra niềm đam mê của mình với lĩnh vực marketing và tôi cũng thu thập được rất nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này. Tương lai Khi nói về tương lai, bạn cần đưa ra những kỳ vọng và định hướng phát triển của bạn trong công việc và sự nghiệp. Hãy nói lên lý do vì sao bạn chọn công ty và những định hướng tương lai về lĩnh vực mà bạn đang ứng tuyển nhé! Ví dụ I am interested in We-product’s marketing assistant position because the company’s field is related to my intern experience. My goal is to become an expert in online marketing in the next 3 years. I hope that I can contribute to the company’s development with my enthusiasm and knowledge. I also believe that I can learn a lot if I have a chance to work here. Tôi hứng thú với vị trí trợ lý marketing ở We-product bởi lĩnh vực hoạt động của công ty có liên quan tới lĩnh vực nơi tôi đã thực tập. Mục tiêu của tôi là trở thành một chuyên gia về marketing online trong 3 năm tới. Tôi hi vọng mình có thể đóng góp cho sự phát triển của công ty bằng nhiệt huyết và những kiến thức của mình. Tôi cũng tin rằng tôi có thể học được rất nhiều nếu có cơ hội được làm việc ở đây. 3. Một số mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Tên, tuổi, quê quán Giới thiệu tên Để giới thiệu tên của mình, bạn có thể dùng những mẫu câu sau My name is… Tôi tên là… I am… Tôi là… You can call me… Bạn có thể gọi tôi là… Giới thiệu tuổi Để nói về tuổi, bạn chỉ cần đơn giản nói I am + số tuổi của bạn + years old I am turning + số tuổi sắp tới của bạn + thời điểm bạn đạt số tuổi đó – tính bằng tháng trở xuống Bạn cũng có thể dùng các con số ước lượng để nói về tuổi của mình Ví dụ Early twenties khi bạn tầm 20-23 tuổi Mid twenties Khi bạn tầm 24-26 tuổi Late twenties Khi bạn tầm 27-29 tuổi Giới thiệu quê quán Bạn có thể tham khảo các cách giới thiệu về quê quán như sau I am from… Tôi đến từ… I come from…. Tôi đến từ… I was born in …. Tôi sinh ra ở… My hometown is… Quê tôi ở…. Ví dụ My name is Trang Nguyen. I am 25 years old. I was born in Danang. Tên tôi là Trang Nguyễn. Tôi 25 tuổi. Tôi sinh ra ở Đà Nẵng. I am Thang Tran. I am turning 26 next month. My hometown is Bac Giang. Tôi là Thang Tran. Tôi sẽ bước sang tuổi 26 vào tháng tới. Quê tôi ở Bắc Giang. Hoặc theo cách ngắn gọn như sau I am Lana Trinh, 27 years old. Dalat is my city. Tôi là Lana Trinh, 27 tuổi. Đà Lạt là thành phố của tôi. I am May Nguyen, from Hanoi. I am in my mid twenties. Tôi là May Nguyen, đến từ Hà Nội. Tôi đang ở khoảng giữa của tuổi 20 – 30. khoảng 24-26 tuổi Học vấn Muốn nói về học vấn, bạn có thể dùng một số mẫu dưới đây Hiện đang học I am the first/second/third/final year student + at tên trường Tôi là sinh viên năm thứ…. của trường… I am in my first/second/third/final year + at tên trường Tôi đang học năm thứ… tại trường… I study at + tên trường Tôi đang học tại trường … Đã tốt nghiệp I have + tên bằng cấp + in tên lĩnh vực/ngành học Tôi có bằng … thuộc lĩnh vực… I learned/studied + at tên trường của bạn Tôi đã học tại trường … I graduated from + tên trường Tôi tốt nghiệp trường … Ngành học của bạn My major is + ngành học của bạn Chuyên ngành của tôi là … I learned/studied + ngành học của bạn + at tên trường của bạn Tôi học ngành … tại trường … I am studying + tên chuyên ngành Tôi đang học chuyên ngành… Ví dụ I am a final year student at the University of Agriculture. My major is Agronomy. Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại học Nông nghiệp. Chuyên ngành của tôi là Nông học. I am a recent graduate student. I studied Astronomy at the University of Science and Technology. Tôi là sinh viên mới tốt nghiệp. Tôi học ngành Thiên văn học tại Đại học Bách khoa. I graduated from the Foreign Trade University. I have a Bachelor in International Business. Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Ngoại thương. Tôi có bằng cử nhân về Kinh doanh quốc tế. Phẩm chất, sở thích Mẫu câu giới thiệu về phẩm chất và sở thích Lý do chọn công ty Bạn sẽ sử dụng từ “Because” tại vì để giải thích lí do của mình. Ví dụ I choose IBM company because I appreciate its mission and values. I think they are inspiring. Tôi lựa chọn công ty IBM vì tôi trân trọng mục tiêu và những giá trị mà công ty mang lại. Những điều đó rất truyền cảm hứng đối với tôi. Nói về phẩm chất Bạn có thể dùng cấu trúc I am a/an + phẩm chất của bạn + person Tôi là người… I am not only … but also…. Tôi không chỉ… mà còn…. I would describe myself/my personality as … Tôi sẽ miêu tả bản thân/ tính cách của mình là … I am good at + lĩnh vực bạn giỏi Tôi có sở trường là ... My strengths/weaknesses are … Thế mạnh/điểm yếu của tôi là… Khi nói về sở trường sở đoản, bạn hãy chọn những sở trường có liên quan trực tiếp với công việc để nhà tuyển dụng có thể đánh giá đúng năng lực của bạn. Bên cạnh đó, với sở đoản, bạn đừng quên thể hiện những cố gắng của bạn trong việc khắc phục những yếu điểm đó. Ví dụ A What are your strengths and weaknesses? Điểm mạnh và điểm yếu của bạn là gì? B I am good at analyzing and comparing data. However, my weakness is English. I am trying to improve it by watching English videos and learning grammar every day. Điểm mạnh của tôi là phân tích và so sánh dữ liệu. Tuy nhiên, khả năng tiếng Anh là điểm yếu của tôi. Tôi đang cố gắng cải thiện bằng việc xem video tiếng Anh và học ngữ pháp mỗi ngày Nói về sở thích My hobbies are… Sở thích của tôi là… I like/love/enjoy +V-ing Tôi thích… I’m interested in … Tôi thích… I have a passion for … Tôi có niềm đam mê đối với… Ví dụ I would describe my personality as outgoing and friendly. I am not only easy to talk to but also a good listener. I love being around different types of people and I always challenge myself to improve at everything I do. Tôi sẽ miêu tả tính cách của mình là cởi mở và thân thiện. Tôi không chỉ dễ nói chuyện mà còn là một người biết lắng nghe. Tôi thích ở bên những người khác nhau và luôn muốn thử thách bản thân để cải thiện tất cả những gì tôi làm. 4. Bài mẫu về giới thiệu bản thân khi phỏng vấn Bài mẫu 1 My name is Tien Do. I am in the early twenties. Currently, I am living in Hanoi. I have been studying graphic design for the past two years at ARENA Academy. During that time I’ve been working in the design industry as a hobby and also for living. My projects ranged from digital printing to product design. I am familiar with many design software such as Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch, and the like. To describe myself, I would say I’m a hard-working person that has gained a lot of skills over the years. My teachers and my friends also say that I am a creative individual. You can find some of my works in my portfolio. I am now looking for an opportunity to devote my skills, enthusiasm, and creativity. After being in the field for a while, I am impressed by your company’s creative and innovative products. I hope I will have a chance to sharpen my design skills at the company. Tên tôi là Tien Do, ngoài 20 tuổi. Hiện tôi đang sống tại Hà Nội. Trong 2 năm vừa qua tôi đang học thiết kế đồ họa tại Học viện Arena. Trong suốt khoảng thời gian đó tôi cũng làm thiết kế như một sở thích và cũng để trang trải cuộc sống. Các dự án của tôi bao gồm từ in ấn kỹ thuật số cho tới thiết kế sản phẩm. Tôi có thể sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế như Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch và những phần mềm khác. Để miêu tả về mình, tôi có thể nói mình rất chăm chỉ và đã thu thập được rất nhiều kinh nghiệm trong những năm qua. Thầy giáo và các bạn tôi nói rằng tôi khá sáng tạo. Bạn có thể xem một vài thiết kế của tôi trong portfolio. Tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để cống hiến những khả năng, lòng nhiệt tình và sự sáng tạo. Sau một thời gian tìm hiểu về lĩnh vực thiết kế, tôi rất ấn tượng với những sản phẩm mang tính sáng tạo và đột phá của công ty. Tôi hi vọng có cơ hội được rèn dũa những kỹ năng về thiết kế ở quý công ty. Bài mẫu 2 My name is Ha Van. I’m 23 years old and have just finished my degree in Applied Linguistics at the University of Social Sciences and Humanity. I was born and raised in Hanoi. I ventured out south because marketing is my passion, and I saw so many opportunities in Ho Chi Minh City. I found my passion last summer when I interned in WeProduct Company. Good communication is important to me, so I’m always sharpening my writing skills. I have a personal blog as you can find in my profile. I wrote my intern company’s top-performing blog article last quarter. I am looking to develop other skills to work in the marketing industry. I want to learn on the job, which is why I’d like to work for your company. Tên tôi là Ha Van. Tôi 23 tuổi và vừa lấy bằng Ngôn ngữ ứng dụng tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Tôi quyết định nam tiến vì niềm đam mê với marketing và tôi thấy mình có nhiều cơ hội phát triển ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi tìm thấy niềm đam mê với marketing mùa hè năm ngoái khi thực tập tại công ty WeProduct. Việc giao tiếp hiệu quả rất quan trọng đối với tôi, bởi thế tôi luôn rèn luyện kỹ năng viết. Tôi có một trang blog cá nhân, bạn có thể tìm thấy trong profile của tôi. Tôi đã viết những bài viết dẫn top đầu ở công ty nơi tôi thực tập. Tôi đang tìm kiếm một cơ hội để rèn dũa những kỹ năng khác trong lĩnh vực marketing. Tôi mong muốn có thể học hỏi được từ công việc bởi thế nên tôi rất mong có cơ hội làm việc tại công ty. 5. Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh Từ vựng về phỏng vấn trong tiếng Anh Dưới đây là một số từ vựng thường được dùng buổi phỏng vấn và giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hire tuyển work ethic đạo đức nghề nghiệp asset người có ích company công ty team player đồng đội, thành viên trong đội interpersonal skills kỹ năng giao tiếp good fit người phù hợp employer người tuyển dụng skills kỹ năng strengths thế mạnh, cái hay align sắp xếp pro-active, self starter người chủ động analytical nature kỹ năng phân tích problem-solving giải quyết khó khăn describe mô tả work style phong cách làm việc important quan trọng challenged bị thách thức work well làm việc hiệu quả under pressure bị áp lực tight deadlines thời hạn chót gần kề supervisors sếp, người giám sát ambitious người tham vọng goal oriented có mục tiêu pride myself tự hào về bản thân thinking outside the box có tư duy sáng tạo opportunities for growth nhiều cơ hội để phát triển eventually cuối cùng, sau cùng more responsibility nhiều trách nhiệm hơn Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh B1, Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, Bài mẫu thi nói tiếng Anh B1, Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh A2, Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thi B1, Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho người đi làm, Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho học sinh lớp 4, Giới thiệu bản thân bằng tiếng Pháp B1
HANOI OPEN UNIVERSITY -TEST ON SPEAKING SKILLS IN ENGLISH 15 - 7 minutes for each studentTest No 01Part 1 Interview asking about personal information 2 minutes – 2,5 pointsPart 2 Situation test of everyday English 1 minute – 2,5 pointsWhat do you say when you want your friend to lend you some money?Part 3 Pronunciation 1 minute – 2,5 points recycle b. plastic c. instead d. protect b. package c. letter d. product b. envelope c. resource d. explain b. tire c. sandal d. reduce b. empty c. factory d. glasswarePart 4 Topic 3 minutes – 2,5 pointsTell about your leisure OPEN UNIVERSITY -TEST ON SPEAKING SKILLS IN ENGLISH 15 - 7 minutes for each studentTest No 02Part 1 Interview asking about personal information 2 minutes – 2,5 pointsPart 2 Situation test of everyday English 1 minute – 2,5 pointsWhat do you say to your friend when you are thirsty and you want to drink something?Part 3 Pronunciation 1 minute – 2,5 points several b. household c. farmer d. animal b. wonderful c. collect d. bucket b. deposit c. wooden d. sunlight b. scatter c. tealeaf d. prevent b. future c. chemical d. liquidPart 4 Topic 3 minutes – 2,5 pointsTell about your English class. 1
Những câu hỏi cơ bản thường gặp khi thi vấn đáp1. What’s your full name / surname last name family name / first name?My full name is ….. / My surname is …. / My first name is …. 2. Would you spell your name, please?Yes, it’s ………..3. 3. How old are you?I’m ………. years old4. When / Where were you born?I was born in …….5. Are you married or single?Yes, I am / No, I am not6. What do you do? / What’s your job?I am a teacher / officer / a manager / a Who is your teacher of English? / Who is your English teacher?My teacher of English is … / My English teacher is ……8. How long have you studied been studying English?I have studied English for ….. years / since … / I have been studying English for …. years / since …9. What time do you get up every day? I get up at …….. every What is the address of your college?It is at 38 Tran Khanh Du street, Tan Dinh Ward, District 1, HCM city, How many people members are there in your family? There are ….. people / members in my family. / My family consists of ….. people / Tell me about your family; Is it large or small? Is it rich or poor?My family is not large / very large / large / small / not small / very family is not rich / very rich / rich / poor / not poor / very poor13. Can you tell the name of your college?
Bạn đang tìm các câu hỏi thi vấn đáp tiếng anh B1 để làm tài liệu luyện thi? Bạn đã biết các chủ đề thường dùng trong bài thi vấn đáp B1 chưa? Tại bài viết này Vstep Việt Nam sẽ gửi đến các bạn, mọi thông tin liên quan đến bài thi vấn đáp tiếng anh B1. Cùng với đó là những chia sẻ về cách làm bài thi vấn đáp B1 để đạt thành tích tốt nhất. Nội dung bài viết1 Các chủ đề thi vấn đáp tiếng anh B12 Cấu trúc phần thi vấn đáp Các tiêu chí chấm điểm thi vấn đáp B1 tiếng anh3 Các câu hỏi thi vấn đáp tiếng anh B1 theo chủ đề4 Hướng dẫn làm bài thi vấn đáp B1 tiếng anh5 Mẫu trả lời bài vấn đáp tiếng anh B1 Các chủ đề thi vấn đáp tiếng anh B1 Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, kỳ thi tiếng anh B1 Vstep sẽ có 14 chủ đề được đưa vào nội dung đề thi. Bản thân công việc. Các địa điểm, địa danh. Các dịch vụ. Cuộc sống hàng ngày. Đi lại, du lịch. Giáo dục. Mối quan hệ. Mua bán. Ngôn ngữ. Nhà cửa. Sức khỏe và cơ thể. Thời tiết. Thực phẩm, đồ uống. Vui chơi, giải trí, thể thao. Theo kinh nghiệm của những người đã từng thi, bài thi vấn đáp tiếng anh B1 thường sử dụng các chủ đề mang tính chuyên sâu, cụ thể hơn. Có thể là 1 trong số 14 chủ đề ở trên hoặc các chủ đề được phát triển từ các chủ đề ở trên. Những chủ đề thường được dùng có thể kể đến như công việc, sở thích phát triển từ chủ đề bản thân, sở thích, ngoại ngữ, thể thao, trường học, thức ăn. Thi vấn đáp tiếng anh B1 thường sử dụng những chủ đề nào Xem thêm Hướng dẫn cách luyện nghe tiếng anh B1. Tổng hợp các mẫu viết thư bằng tiếng anh B1 hay. Lớp Luyện Thi B1 Vstep Việt Nam Luyện Nói Trực Tiếp Với Giảng Viên Đại Học Sư Phạm Hà Nội – Chống Điểm Liệt Bài Thi Nói Nhận tư vấn từ giảng viên Cấu trúc phần thi vấn đáp B1 Bài thi vấn đáp tiếng anh B1 nhằm đánh giá khả năng phát âm và giao tiếp của thí sinh. Bài thi vấn đáp B1 gồm 3 phần, thí sinh sẽ bốc thăm 1 trong 14 chủ đề nói tiếng anh B1. Thời gian thi 12 – 15 phút, sau khi bốc chủ đề thí sinh sẽ có 5 – 7 phút chuẩn bị không tính thời gian thi. Phần 1 Thời gian thi 2 -3 phút. Giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh giới thiệu bản thân , thông qua đó sẽ đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh. Phần 2 Thời gian thi 5 -7 phút. Thí sinh trình bày và đưa ra giải pháp cho một vấn đề và nêu rõ lý do tại sao mình lựa chọn. Bài nói phải đầy đủ 3 phần giới thiệu chủ đề, phát triển các ý, kết luận. Phần 3 Thời gian thi 3 – 5 phút. Giám khảo sẽ hỏi các câu hỏi mở rộng liên quan đến bài nói mà thí sinh vừa trình bày. Thí sinh sẽ phải phản bác hoặc đưa ra ý kiến để bảo vệ quan điểm của mình. Các tiêu chí chấm điểm thi vấn đáp B1 tiếng anh Phần thi vấn đáp B1 sẽ không chỉ kiểm tra, đánh giá thí sinh thông qua kiến thức đã học, mà giám khảo sẽ chấm điểm thi thông qua các tiêu chí sau Thi sinh biết sử dụng các thông điệp phù hợp, rõ ràng, liên quan Quá trình vấn đáp trôi chảy, không quá nhanh, không quá chậm, dừng nghỉ hợp lý. Phát âm đúng, chính xác đầy đủ trọng âm và ngữ pháp. Cách diễn đạt đầy đủ cảm xúc, nhiệt tình, tự tin. Các bạn hãy nên luyện nói trước gương tại nhà hoặc rủ bạn bè cùng nhau trò chuyện bằng tiếng anh, để khi đi thi chứng chỉ B1 có thể nói tiếng anh một cách tự nhiên, trôi chảy. Xem thêm Các phần mềm luyện thi tiếng anh B1 hiệu quả. Download đề thi nói tiếng anh B1. Các câu hỏi thi vấn đáp tiếng anh B1 theo chủ đề Dưới đây là một số câu hỏi trong bài thi vấn đáp, đã được Vstep Việt Nam tổng hợp lại theo các chủ đề. Các bạn hãy tham khảo hoặc có thể sử dụng làm tài liệu luyện thi. Chủ đề Language Ngôn ngữ Which skill do you think is the most difficult one? Which skill in English are you good at? Why do you learn English? How long have you learnt English? Which materials do you use to learn English? What equipment do you often use to learn English? How is English helpful to you in the present time? What do you do to overcome your difficulties in learning English? Do you think it is easy to learn English? How is English helpful to you in the present time? Chủ đề Personal Identification Bản thân What’s your name? How do you spell your name first name / last name? How old are you? Where are you from? How many brothers and sisters do you have? How many people members are there in your family? Who are they? What does your father do? = What’s your father’s job? Are you a student? Where do you study? = Where are you studying? How do you go/ get to college school? Chủ đề Job Công việc Where do you want to work after your graduation? How can English help you in your job? How much salary do you want to be paid every month when you apply for a job? According to you, what is the most important qualification for an employee? What do you do to have a job interview? What do you say in your job interview? What kind of job do you want to do when you finish your study at Hai Phong University? Where do you want to work after your graduation? What do you say in your job interview? How can English help you in your job? Chủ đề School trường học What are the disadvantages of student life? What do you do to overcome difficulties in your student life if any Have you had any difficulties in your study at the present time? Why did you choose that major? What do you think about student life? According to you, what are the advantages of student life? Where do you live at present? Chủ đề Travel Du lịch What holidays do you like most in a year? Whom do you like traveling with? During your holidays, where do you often travel? Why do you choose those places? What have you learnt from your trips? When do you often travel? What do you often do on your trips? Chủ đề Sport thể thao What is your favorite sport? When do you usually play sports? Which sport do you like the most? Which do you prefer football, volleyball, or tennis? Do you work out often? How about another round of badminton with me? What other sports would you like to try? Who do you usually play volleyball with? Các câu hỏi thi vấn đáp tiếng anh B1 Vstep Xem thêm Bảng tổng từ vựng tiếng anh B1 theo chủ đề. Nên thi A2 hay B1? Trình độ nào dễ hơn? Hướng dẫn làm bài thi vấn đáp B1 tiếng anh Phần 1 Giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi liên quan đến bản thân để kiểm tra trình độ giao tiếp của các bạn. Để hoàn thành tốt phần này các bạn có thể tự xây dựng trước bài giới thiệu bản thân ở nhà. Bài giới thiệu hãy làm đầy đủ chi tiết các thông tin tên, tuổi, địa chỉ, sở thích, công việc…Khi đi thi bạn có thể sử dụng để trả lời từng câu hỏi của giám khảo hoặc đọc bài giới thiệu về bản thân. Để thể hiện sự tự tin thái độ tôn trọng giám khảo. Các bạn hãy dùng những câu chào hoặc câu hỏi thăm lịch sự để mở rộng chủ đề. Ví dụ Good morning / Good afternoon /How are you today? Không dùng câu trả lời cộc lốc cụt ngủn, hãy trả lời đầy đủ ý tứ, chuẩn cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ Giám khảo Do you like studying English? Trả lời Yes, I think English is very good for life such as finding a job, communicating with foreigners, using English language learning materials. Phần 2 Phần thi này yêu cầu bạn bốc thăm một chủ đề bất kỳ và nêu nhận định quan điểm của bản thân. Để làm dạng bài này các bạn hãy sử dụng những cụm từ dưới đây, để mở đầu bài nói. I’ve chosen to talk about…. I’d like to talk about… I’ll start by talking about… I’m going to talk about… Hãy khéo léo sử dụng những từ nối để chuyển ý giúp cho bài vấn đáp của bạn liền mạch, trôi chảy hơn. Second,… / Secondly,… Next,… First,… / Firstly,… / First of all,… Lastly,… / Finally,… However,… ; Moreover,… ; In addition,… / In addition to this… Phần 3 Giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi dạng mở rộng chủ đề vừa bốc thăm. Bạn sẽ phải phản biện lại câu hỏi của giám khảo hoặc nêu ý kiến để bảo vệ quan điểm của mình. Để hoàn thành phần thi này các bạn cần sử dụng những câu khẳng định, có thể sử dụng thêm những ví dụ để câu trả lời mang tính thuyết phục hơn. I have … We like… Trong trường hợp cần thêm thời gian suy nghĩ hoặc muốn giám khảo giải thích câu hỏi bạn hãy sử dụng những cụm từ sau Could you repeat that, please? In my opinion … Personally I think…. Could you explain that, please? Excuse me, what do you mean by “….”? Để làm quen với cấu trúc đề thi và tham khảo nội dung thi vấn đáp tiếng anh B1 những năm trước. Các bạn hãy tham khảo thêm tại bài viết Đề thi B1 tiếng anh PDF. Cách trả lời vấn đáp tiếng anh B1 đạt điểm cao Xem thêm Những mẹo thi tiếng anh B1 đạt điểm cao. Hướng dẫn cách viết bài luận tiếng anh B1. Nhận trọn bộ đề thi tiếng anh Vstep B1 – Cập nhật theo định dạng đề thi mới nhất từ giảng viên Đại học Hà Nội, Đại Học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN Nhận đề ôn thi miễn phí Mẫu trả lời bài vấn đáp tiếng anh B1 Câu hỏi chủ đề What do you get up to in your free time? People often claim that books are an inexhaustible source of knowledge, and fortunately, reading is what I like to do when I have free time. I read a wide range of books, including science fiction, nonfiction, and horror. The first is the world I live in on a daily basis, and the second is the world of books. I can read for hours about a daring journey, an amazing discovery, or a thrilling adventure. When I immerse myself in the details, I find that they become increasingly lifelike and allow me to explore a fascinating new universe. Câu hỏi chủ đề What do you think about music? Long is my name. I’m a high school student right now. This is what I prefer. I always have music playing in my ears. My emotional balance is improved by music. I find that listening to music with a humorous beat helps to lift my spirits when I’m feeling down. I turn to tunes with a soothing tone to help me unwind when I’m stressed. I can find a lot of music that fits my mood. It has a good sound. Music is made by musicians to express the emotions of many people, and I treasure and appreciate it. Câu hỏi chủ đề Introduce your family In my family, there are four members my father, my mother, my younger brother, and I. My father is a physician who works at the community hospital. He puts in a lot of effort to support my family and his patients. Every day, my father enjoys reading the newspaper to stay current on fresh information. My mom works in education. She enjoys spending her free time baking sweets for my family. Little brother is only ten years old. We frequently communicate our emotions, therefore there is no generational divide between us. My family is incredibly important to me, and I adore them. Trên đây là toàn bộ nội dung về phần thi vấn đáp B1 và các câu hỏi thi vấn đáp tiếng anh B1. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn thành công. Xem thêm Dowload bài tập đọc hiểu tiếng anh B1 có đáp án. Các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh B1. Tổng hợp sách tiếng anh B1.
thi vấn đáp tiếng anh cơ bản