Trung tâm Liên kết Đào tạo thông báo thời khóa biểu học kì 1/2022-2023 các lớp hệ Vừa làm vừa học: >>> Khoa Luật. >>> Khoa Ngoại ngữ. >>> Khoa Công nghệ. >>> Khoa Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. >>> Khoa Công nghệ Thông tin. >>> Khoa Kinh tế. Cách thức tham gia cuộc thi: + Cách 1: Truy cập vào phần mềm "Cuộc thi "Tìm hiểu lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào, Lào - Việt Nam" năm 2022" tại địa chỉ vietlao.dangcongsan.vn; + Cách 2: Truy cập vào banner "Cuộc thi "Tìm hiểu lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam - Lào, Lào - Việt Nam" năm 2022 trên Báo điện Sơ đồ tư duy môn Lịch sử giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách khoa học bởi Lịch sử bao gồm khối lượng kiến thức lớn, dàn trải, không những thế còn có nhiều mốc thời gian và sự kiện khó nhớ.Bạn đang xem: Sơ đồ tư duy sử 10. Đối với phương pháp học Tiến hành kích hoạt Windows 10 bằng Key. Bước 1: Nhấn vào dòng chữ Activate Windows ở góc dưới cùng bên phải. Bước 2: Tiếp theo, các bạn nhấp vào chọn Change product Key. Bước 3: Bước này là quan trọng nhất, khung cửa sổ hiện nhập key, các bạn chọn đúng key win 10 cần thiết Họ bắt cậu phải đền 12,5 đô-la nên cậu đã chạy về nhà nhận lỗi với bố. Bố cậu nói: - Tiền, bố có thể cho con mượn trước được nhưng một năm sau phải trả lại đầy đủ cho bố. Kể từ đó, cậu bé bắt đầu kiếm việc làm thuê, dành dụm tích cóp. Chỉ nửa năm sau, cậu đã trả lại đúng 12,5 đô-la cho bố. Môn Lịch sử và Địa lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực lịch sử và địa lí, biểu hiện đặc thù của năng lực khoa học với các thành phần: nhận thức khoa học lịch sử và địa lí; tìm hiểu lịch sử và địa lí; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. wGWCJ. -...............................................................................................................................................................1Ề CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ-- LỊCH SỬ VIỆT NAMChương Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong ñợt khai thác thuộc ñịa lần thứ hai. hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Ái Quốc và vai trò của Người ñối với việc chuẩn bị về chính trị, tưtưởng và tổ chức cho việc thành lập chính ảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam. nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam 1930 – 1945 nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành ảng cộng sản Việt Nam. Ý nghia của việc thành lập ảng cộng sản Việt Nam. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng1930 – 1931. vận ñộng dân chủ 1936 – 1939. nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI 11/1939 nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII 5/1941 . thành lập và ñóng góp của mặt trận Việt Minh ñối với cách mạng tháng Tám dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành ñộng của chúng ta”.Diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước. mạng tháng Tám 1945 Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sửChương ñấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyến dân chủ nhân dân1945 – 1946 chính về tình hình nước ta năm ñầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. và nhân dân ta ñã từng bước giải quyết những khó khăn ñó như thế nàoñể bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ 1946 – 1954 dung cơ bản của ñường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. dịch Việt Bắc Thu ông dịch Biên giới Thu ông 1950. tiến công chiến lược ông-xuân 1953-1954. dịch lịch sử iện Biên Phủ 1954. nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, ñấu tranh thống nhất ñất nước 1954-1975...............................................................................................................................................................2 trào ồng khởi 1959-1960 mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “ Chiến tranh ñặc biệt”Quân và dân ta ñã chiến ñấu chống “Chiến tranh ñặc biệt” ñó như thế nào? mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”Quân và dân ta ñã chiến ñấu chống “Chiến tranh cục bộ” ñó như thế nào? mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “Việt Nam hóa” và dân ta ñã chiến ñấu chống chiến lược “Việt Nam hóa ” chiến tranh rasao? tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 Chủ trương, kế hoạch của ta,diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa1975-1991 cảnh lịch sử, chủ trương, ñường lối ñổi mới của ảng ta và những thành tựu cơ bản của công cuộc ñổi mới của nước ta từ 1986 ñến năm LỊCH SỬ THẾ GIỚIBài Xô và các nước ông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Xô và các nước ông Âu xây dựng CNXH từ năm 1945 ñến nửa ñầu những năm 70, những thành tựu và ý nghĩa. hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước ông Âu và các nước XHCN nước Á –Phi-Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc. biến ñổi về kinh tế, chính trị, xã hội ở ông Nam Á trước và sau chiếntranh thế giới thứ hai trình thành lập, mục tiêu và phát triển của Hiệp hội các nước ông Nam ÁASEAN. Cơ hội và thách thức ñối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này. giai ñoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945ñến nay. giai ñoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Mỹ La Tinh từ1945 ñến Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay. hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ñến hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh. ñích, nguyên tắc hoạt ñộng của tổ chức Liên Hợp Quốc. ánh giá về vaitrò của Liên Hợp Quốc trước những biến ñộng của tình hình thế giới hiện nay. nhân của chiến tranh lạnh và sự sụp ñổ của “Trật tự hai cực Ian ta”.Xu thế trật tự thế giới mới hình thành...............................................................................................................................................................3Bài phát trển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai. gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai. ñộng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ñối với sự phát triển kinh tếvà ñời sống con cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 12 là tài liệu luyện thi Đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Lịch sử rất tốt. Đề cương ôn thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử lớp 12 này sẽ giúp các em tự hệ thống kiến thức, kiểm tra trình độ bản thân, giúp các bạn, đặc biệt các bạn đang ôn thi Đại học khối C, các bạn đang muốn tìm kiếm tài liệu ôn thi Đại học môn Lịch sử có được sự tự tin cao nhất khi bước vào các kì thì sắp xin gửi tới bạn đọc Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 để bạn đọc cùng tham khảo. Đề cương gồm có 47 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức của môn Lịch sử lớp 12, kèm theo đó là có gợi ý trả lời. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại hợp 400 câu trắc nghiệm lịch sử thế giới giai đoạn 1945 - 20001260 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ-I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM Chương I. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Nguyên nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức Cộng sản? Chương II. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam 1930 – 19455. Hội nghị thống nhất ba tổ chức Cộng sản thành đảng Cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt?6. Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng 1930 – 1931?7. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939. 8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI 11/1939 9. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII 5/1941. 10. Sự thành lập và đóng góp của mặt trận Việt Minh ñối với cách mạng tháng Tám 1945. 11. Nội dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước. 12. Cách mạng tháng Tám 1945 Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử?Chương III. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 – 194613. Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Đảng và nhân dân ta đã từng bước giải quyết những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng IV. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ 1946 – 195415. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm Chiến dịch Việt Bắc Thu đông Chiến dịch Biên giới Thu đông Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống V. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước 1954 - 197521. Phong trào Đồng khởi 1959 - 196022. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". Quân và dân ta đã chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" đó như thế nào?23. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". Quân và dân ta đã chiến đấu chống "Chiến tranh cục bộ" đó như thế nào?24. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh ra sao?25. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 Chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu VI. Công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa 1975 - 199127. Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng ta và những thành tựu cơ bản của công cuộc đổi mới của nước ta từ 1986 đến năm 2000II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚIBài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, những thành tựu và ý hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước Đông Âu và các nước XHCN 2. Các nước Á - Phi - Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai5. Quá trình thành lập, mục tiêu và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945 đến Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Mỹ La Tinh từ 1945 đến 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai8. Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến Tình hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 4. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai10. Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện Nguyên nhân của chiến tranh lạnh và sự sụp đổ của "Trật tự hai cực Ian-ta". Xu thế trật tự thế giới mới hình thànhBài 5. Sự phát trển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đối với sự phát triển kinh tế và đời sống con GỢI Ý TRẢ LỊCH SỬ VIỆT ĐOẠN 1919-1930Câu 1. Nguyên nhân, chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhân-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 đế quốc Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng ngành sản xuất công, nông, thương nghiệp và giao thông vận tải giảm sút nghiêm trọng. Các khoản đầu tư vào nước Nga bị mất trắng, đồng phrăng mất giá…-Cuộc khủng hoảng thiếu trong các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất càng làm cho nền kinh tế Pháp gặp nhiều khó khăn. Pháp trở thành con nợ lớn trước hết là của Mỹ. Vị thế cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa của Pháp bị suy giảm nghiêm trọng..Vì vậy Pháp cần phát triển vươn lên để khẳng ñịnh lại vị thế của chiến tranh thế giới thứ nhất, nhu cầu về nguyên liệu cao su, nhiên liệu than đá rất cao, và đó cũng là ngành thu lợi nhuận đích để bù đắp lại những thịêt hại to lớn do chiến tranh gây ra và nhằm củng cố lại địa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Một mặt đế quốc Pháp đẩy mạnh sản xuất và bóc lột nhân dân lao động trong nước, mặt khác chúng đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có thuộc địa Đông dung chương trình khai thác*Về thời gian. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương chính thức được triển khai từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và kéo dài cho đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933*Đặc điểm. đặc điểm nổi bậc nhất so với đợt khai thác lần thứ nhất là trong chương trình khai thác lần này Pháp chủ trương đầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô lớn và tốc độ nhanh chưa từng thấy. Chỉ tính từ 1924 ñến 1929, tổng số vốn đầu tư vào nước ta đã tăng lên gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.*Nội dung chương trình khai thác. Thực dân Pháp chủ trương đầu tư khai thác vào trong tất cả các ngành, song hai ngành được chú trọng đầu tư nhiều nhất đó là nông nghiệp và công nông nghiệp Chúng đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập các đồn điền mà chủ yếu là đồn điền lúa và cao su. Năm 1927, vốn đầu tư vào nông nghiệp của Pháp là 400 triệu Phrăng gấp 10 lần trước chiến tranh; diện tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hécta năm 1918 lên 120 ngàn hécta năm công nghiệp Chúng đẩy mạnh việc khai thác mỏ chủ yếu là mỏ than…. đồng thời mở thêm một số xí nghiệp công nghiệp chế biến như giấy, gỗ, diêm, rượu, xay xát, hoặc dịch vụ điện, nước…..vừa nhằm tận dụng nguồn nhân công rẽ mạt, vừa tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào để phục vụ nhu cầu tại chỗ để kiếm lợi nhuận.*Pháp chú ý khai thác hai ngành này là vì+Chỉ cần bỏ vốn ít mà thu lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh.+Không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền công nghiệp chính thương nghiệp Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, nắm độc quyền về xuất nhập khẩu bằng cách đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc và Nhật Bản, còn hàng hóa của Pháp thì được tự do đưa vào Đông Dương với mức thuế rất giao thông vận tải đầu tư mở thêm nhiều tuyến đường mới như đường sắt, đường thủy, đường bộ, nối các trung tâm kinh tế, các khu vực khai thác nguyên liệu, để phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân tài chính+ Ngân hàng Đông Dương chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế Đông Dương.+ Pháp ra sức vơ vét bóc lột nhân dân ta bằng hình thức cổ truyền đó là thuế, đặc biệt là thuế thân, thuế rượu, thuế muối, thuốc phiện vô cùng man lại, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của tư bản Pháp có điểm mới so với lần trước là tăng cường đầu tư vốn, kỹ thuật và mở rộng sản xuất để kiếm lời song về cơ bản vẫn không thay đổi Hết sức hạn chế sự phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, nhằm cột chặt nền kinh tế Đông Dương với kinh tế Pháp và biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản 2. Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ độ chính trị và khả năng cách mạng của từng tầng lớp, giai tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam bị phân hóa sâu sắc hơn Bên cạnh những giai cấp cũ vẫn còn tồn tại và bị phân hóa như địa chủ phong kiến và nông dân, giờ đây xuất hiện những tầng lớp giai cấp mới Tư sản; Tiểu tư sản; giai cấp công nhân. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau trong cuộc đấu tranh dân tộc và giai Giai cấp địa chủ phong kiến Là chỗ dựa chủ yếu của Pháp, được Pháp dung dưỡng nên ngày càng câu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp đoạt ruộng đất, tăng cường bóc lột về kinh tế và đàn áp về chính trị đối với nhân dân. Vì thế chúng không có khả năng cách mạng. Tuy nhiên họ là người Việt Nam, nên cũng có một bộ phận nhỏ hoặc cá nhân có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có điều Giai cấp nông dânChiếm trên 90% dân số, họ bị đế quốc và phong kiến bóc lột nặng nề, nên bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn, họ căm thù thực dân và phong vậy giai cấp nông dân việt Nam là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạngMời các bạn tải file đầy đủ về tham đây vừa giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12, mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc ôn tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 12. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... Kiến thức cơ bản môn Lịch Sử lớp 12Kiến thức cơ bản môn Lịch Sử lớp 12 đầy đủ dễ hiểu ngắn gọnMột Số Kiến ThứcBài 1. Sự hình thành trật tựu thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 1945 – 1949Kiến thứcTrình bày được ba quyết định quan trọng của Hội nghị bày được sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quan Giới thiệu cuốn sách Knock Out – kì thi thpt quốc…Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 – 1991 Liên bang Nga 1991 – 2000Kiến thức Trình bày được tình hình Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục kinh tế và xd CNXH ở Liên Xô. Biết được sự ra đời của các nhà nước DCND Đông Âu và những thành tựu đạt được tròng công cuộc xây dựng CNXH ở Đông 3 Các nước Đông Bắc ÁKiến thức Biết được những nét chung về các nước trong khu vực Đông Bắc Á. Trình bày được sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và công cuộc xây dựng chế độ mới 1949 – 1959; đường lối cải cách mở cửa của Đảng cộng sản và những thành 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn ĐộKiến thức Biết được những nét chung về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á. Trình bày được những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và quan Sơ đồ tư duy so sánh hai tác phẩm lớp 12Bài 5 Các nước châu Phi và Mĩ LatinhKiến thức Trình bày được nội dung chính các giai đoạn phát triển của 5 nước sáng lập ASEAN. Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, quá trình phát triển của tổ chức ASEAN, thành tựu chính của posted 2019-09-13 082425. tài liệu khối c Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phíTrang chủ Email hỗ trợ [email protected] Hotline 024 2242 6188Kiến thức trọng tâm敐ි枈   LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 - 2000BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚISAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II 1945-1949***Câu 1 Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu những quyết định quantrọng của hội nghị nội dung và hệ quả của nó?*Hoàn cảnh lịch sử- Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách đượcđặt ra cần phải giải quyết nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sauchiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta Liên Xô với sự tham dựcủa nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô.*Những quyết định quan trọng- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúcchiến Thành lập tổ chức Liên hợp quốc- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á*Hệ quả Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực 2Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức vàvai trò của Liên Hợp Quốc?*Sự thành lập- Từ 25/4 -> 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô Mỹ với sự thamgia 50 nước đã thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Ngày 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực - Tổ chức Liên Hiệp Quốc rađời.*Mục đích- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới,Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phíTrang chủ Email hỗ trợ [email protected] Hotline 024 2242 6188- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới*Nguyên tắc hoạt động 5 nguyên tắc- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, TrungQuốc* Cơ cấu tổ chức LHQ Hiến chương qui định bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơquan Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác,Toà án quốc tế và Ban thư ký; trong đó 3 cơ quan quan trọng là- Đại hội đồng gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần- Hội đồng Bảo an cơ quan hoạt động thường xuyên quan trọng nhất, giữ gìn hòabình an ninh thế giới Mọi quyết định của cơ quan này phải được sự nhất trí của 5cường quốc- Ban thư ký cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí*Vai trò LHQ- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế...* 1977, VN là thành viên 149 của LHQ* 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực HĐBA LHQBÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945 - 1991.LIÊN BANG NGA 1991 - 2000***Câu 3 Hãy cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữađầu những năm 70?Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phíTrang chủ Email hỗ trợ [email protected] Hotline 024 2242 6188* Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 - 1950 ở Liên Xô- Hậu quả của CTTG II rất nặng nề 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị pháhủy, các thế lực thù địch bao vây, cô Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôiphục kinh tế 1946 -1950 trước thời hạn 9 tháng+ Công nghiệp năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%+ Nông nghiệp 1950 SX NN đạt mức trước CT+ KHKT 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá thế độc quyền vũ khíhạt nhân của Mĩ* Ý nghĩa Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH* Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 - nửa đầunhững năm 70- CN Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ,đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng CN vũ trụ, CN điện hạt NN Tăng trung bình hàng năm 16%.- KHKT chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các lĩnh vực KHKT.+ Năm 1957 LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.+ Năm 1961 Phóng tàu vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất -> Mở ra kỉ nguyênchinh phục vũ trụ của loài Đối ngoại Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào CM thế giới,giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa…Câu 4 Trình bày những nét chính về Liên Bang Nga từ năm 1991 - 2000?Sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô ».- Kinh tế Từ năm 1990-1995 kinh tế tăng trưởng âm. Từ năm 1996 trở đi kinh tếphục hồi và phát Chính trị Tháng 12/1993 ban hành hiến pháp qui định thể chế Tổng thống Đối nội Phải đối mặt với 2 thách thức lớn Sự tranh chấp giữa các đảng phái vàxung đột sắc tộc nổi bật là phong trào ly khai ở TrécxniaKiến thức trọng tâm lớp 12 môn Lịch sửVnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Kiến thức trọng tâm Lịch sử 12. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh đạt kết quả cao hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết tại đây án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Bắc Giang lần 4Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử Sở GD&ĐT Quảng BìnhĐáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Công Trứ - Hà TĩnhĐáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử trường THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc lần 2Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử cụm trường THPT Sóc Sơn - Mê LinhĐáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử trường THPT Chuyên Hạ Long lần 2LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 - 2000BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚISAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II 1945-1949Câu 1 Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị nội dung và hệ quả của nó?*Hoàn cảnh lịch sử- Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra cần phải giải quyết nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta Liên Xô với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô.*Những quyết định quan trọng- Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến Thành lập tổ chức Liên hợp quốc- Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á*Hệ quả Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực 2 Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc?*Sự thành lập- Từ 25/4 -> 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô Mỹ với sự tham gia 50 nước đã thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Ngày 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực - Tổ chức Liên Hiệp Quốc ra đời.*Mục đích- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới,- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới*Nguyên tắc hoạt động 5 nguyên tắc- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc* Cơ cấu tổ chức LHQ Hiến chương qui định bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký; trong đó 3 cơ quan quan trọng là- Đại hội đồng gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần- Hội đồng Bảo an cơ quan hoạt động thường xuyên quan trọng nhất, giữ gìn hòa bình an ninh thế giới Mọi quyết định của cơ quan này phải được sự nhất trí của 5 cường quốc- Ban thư ký cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí*Vai trò LHQ- Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế...* 1977, VN là thành viên 149 của LHQ* 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực HĐBA LHQBÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945 - 1991. LIÊN BANG NGA 1991 - 2000Câu 3 Hãy cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữa đầu những năm 70?* Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 - 1950 ở Liên Xô- Hậu quả của CTTG II rất nặng nề 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy, các thế lực thù địch bao vây, cô Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 -1950 trước thời hạn 9 tháng+ Công nghiệp năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%+ Nông nghiệp 1950 SX NN đạt mức trước CT+ KHKT 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ* Ý nghĩa Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH* Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 - nửa đầu những năm 70- CN Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ, đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng CN vũ trụ, CN điện hạt NN Tăng trung bình hàng năm 16%.- KHKT chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các lĩnh vực KHKT.+ Năm 1957 LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.+ Năm 1961 Phóng tàu vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất -> Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài Đối ngoại Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào CM thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa…Câu 4 Trình bày những nét chính về Liên Bang Nga từ năm 1991 - 2000?Sau khi Liên Xô tan rã Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô».- Kinh tế Từ năm 1990-1995 kinh tế tăng trưởng âm. Từ năm 1996 trở đi kinh tế phục hồi và phát Chính trị Tháng 12/1993 ban hành hiến pháp qui định thể chế Tổng thống liên Đối nội Phải đối mặt với 2 thách thức lớn Sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc nổi bật là phong trào ly khai ở Trécxnia- Về đối ngoại Một mặt ngã về phương Tây mặt khác phát triển các mối quan hệ với châu Á Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…* Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống Nga có nhiều chuyển biến kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị dần ổn định, vị thế quốc tế được nâng caoTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Kiến thức trọng tâm Lịch sử 12. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Tháng Mười 21, 2018 Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2022 12,202 Lượt xem Nhiều học sinh lo lắng khi phải nhớ những sự kiện lịch sử gắn liền với mốc thời gian trong môn Lịch sử. Bảng hệ thống sự kiện lịch sử Việt Nam theo bài sau đây sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Tóm tắt kiến thức hóa học lớp 12 ôn thi THPT quốc gia cần nhớ Tóm tắt toàn bộ công thức và lý thuyết môn Vật lý lớp 11 cần nhớ Đề thi THPT Quốc gia 2019 sẽ bám sát nhiệm vụ đánh giá mức độ học vấn phổ thông Bảng hệ thống kiến thức môn Lịch sử lớp 12 ôn thi THPT quốc gia Những năm gần đây môn Lịch sử được đưa vào kỳ thi THPT quốc gia dưới dạng bài thi tổ hợp, với hình thức thi trắc nghiệm. Nhiều học sinh lo lắng khi phải nhớ những sự kiện lịch sử gắn liền với mốc thời gian trong môn Lịch sử. Ban tuyển sinh văn bằng 2 Cao đẳng Dược tổng hợp Bảng hệ thống sự kiện lịch sử Việt Nam theo bài sau đây sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Bảng hệ thống kiến thức môn Lịch sử lớp 12 ôn thi THPT quốc gia BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1925 Thời gian Nội dung Sự kiện 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 6-1919 Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam 1919 Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa của giai cấp tư sản dân tộc 1920 Công nhân Sài Gòn – Chơ Lớn thành lập Công hội đỏ 7-1920 Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. 12-1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 1921 Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận 1922 – Công nhân viên chức sở Công thương Bắc kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương – Bãi công của công nhân dệt, rượu, xay xát gạo ở Nam Định, Hải Dương, Hà Nội 1921-1923 Ra đời các tờ báo Nhân đạo, Đời sống công Nhân… 1923 Phong trào chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì 6-1923 Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế nông dân ở Liên Xô và được bầu vào BCH của Hội 1923-1924 Ra đời các tờ báo Sự thật, tạp chí thư tín quốc tế 11-11-1924 Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu để đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng và truyền bá lí luận cách mạng GPDT vào Việt Nam 8-1925 Công nhân thợ máy xưởng Ba son đấu tranh, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân 1925 Bản án chế độ thực dân Pháp ra đời BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 – 1930 Thời gian Nội dung Sự kiện 2-1925 Thành lập Cộng Sản đoàn 6-1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 21-6-1925 Ra đời báo Thanh Niên 1926-1927 Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, công nhân đồn điền Cao su Cam Tiêm, Phú Riềng 1927 Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc in thành sách Đường Kách Mệnh 25-12-1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng Cuối 1928 Phong trào vô sản hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 2-1929 Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội 3-1929 Một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Bắc Kì 5-1929 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có cơ sở khắp cả nước 17-6-1929 Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập 8-1929 Thành lập An Nam cộng sản đảng 9-1929 Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn 11-1929 An Nam Cộng sản Đảng họp Đại hội bầu ra BCH Trung ương 1928-1929 Cả nước có khoảng 40 cuộc bãi công của công nhân 6-1à8-2-1930 Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản tại Hương Cảng TQ 9-2-1930 Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ 24-2-1930 Đông Dương Cộng sản Liên đoàn xin gia nhập ĐCSVN 3-2-1930 Lấy làm ngày kỉ niệm thành lập ĐCSVN 2-1930 Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được hội nghị thông qua BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 Thời gian Nội dung Sự kiện 1-5-1930 Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra khắp cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 12-9-1930 Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên 9-1930 Xô viết ra đời ở Nghệ An Cuối 1930 đầu 1931 Xô Viết ra đời ở Hà Tĩnh 10-1930 Luận Cương chính trị tháng 10 – Trần Phú Thí sinh có thể xem đầy đủ tại đây Thí sinh có thể Download tại đây Bảng hệ thống kiến thức môn Lịch sử lớp 12. tổng hợp. Nộp hồ sơ tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Cơ sở đào tạo Hà Nội Số 212 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại - Cơ sở thực hành Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Số 49 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội Bệnh viện Châm cứu Trung Ương - VPĐD Phòng 506, Tầng 5, Nhà 2. Điện thoại – Cơ sở đào tạo TP Yên Bái Số 46 Nguyễn Đức Cảnh, Tổ 11, Phường Đồng Tâm, TP. Yên Bái. Điện thoại Cơ sở đào tạo TP Hồ Chí Minh Số 37/3 Ngô Tất Tố, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại Cơ sở đào tạo TP Hồ Chí Minh Số 913/3 Quốc Lộ 1A, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại Check Also Nhiều trường đại học bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển sớm 01 Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, các trường đại học đang tăng tốc … Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiến thức cơ bản môn Lịch sử - Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênKIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 TÀI LIỆU DÙNG CHO HỌC SINH ÔN THI TNTHPT NĂM HỌC 2010 – 2011 LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 – 2000 BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II 1945 – 1949 *** I/ HỘI NGHỊ IANTA 2/1945 VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC 1/ Hoàn cảnh lịch sử - Đầu 1945, chiến tranh thế giới II ở vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề cấp bách được đặt ra cần phải giải quyết nhanh chóng kết thúc chiến tranh; tổ chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. - Từ 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta Liên Xô với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên Xô. 2/Những quyết định quan trọng - Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, kết thúc chiến tranh. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc - Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở Châu Âu và châu Á 3/ Hệ quả Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực Ianta. II/ SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC 1/ Sự thành lập -Từ 25/4 -> 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô Mỹ với sự tham gia 50 nước đã thông qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành lập LHQ. - Ngày 24/10/1945 Hiến chương chính thức có hiệu lực – Tổ chức Liên Hiệp Quốc ra đời. 2/Mục đích - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, - Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới 3/ Nguyên tắc hoạt động 5 nguyên tắc - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào - Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc 4. Cơ cấu tổ chức LHQ Hiến chương qui định bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký; trong đó 3 cơ quan quan trọng là - Đại hội đồng gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần - Hội đồng Bảo an cơ quan hoạt động thường xuyên quan trọng nhất, giữ gìn hòa bình an ninh thế giới Mọi quyết định của cơ quan này phải được sự nhất trí của 5 cường quốc - Ban thư ký cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí 5. Vai trò LHQ - Giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới - Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế - Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế... + 1977, VN là thành viên 149 + 2007 VN được bầu làm ủy viên không thường trực HĐBA LHQ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1/ Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào ? Nêu những quyết định quan trọng của hội nghị nội dung và hệ quả của nó ? 2/ Hãy cho biết Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức và vai trò của Liên Hợp Quốc ? BÀI 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945 – 1991. LIÊN BANG NGA 1991 – 2000 *** I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 1/ Liên Xô a/ Công cuộc khôi phục kinh tế 1945 - 1950 - Hậu quả của CTTG II rất nặng nề 27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy, các thế lực thù địch bao vây, cô lập. - Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 -1950 trước thời hạn 9 tháng + Công nghiệp năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73% + Nông nghiệp 1950 SX NN đạt mức trước CT + KHKT 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử -> phá thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ * Ý nghĩa Là nền tảng vững chắc cho công cuộc xây dựng CNXH b/ Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 – nửa đầu những năm 70 + Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ, đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng; chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong các lĩnh vực KHKT. + Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. + Năm 1961 phóng tàu vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất -> Mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người . - Đối ngoại thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào CM thế giới, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa c/ Ý nghĩa - Củng cố và tăng cường sức mạnh của NN Xô Viết - Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế 2/ Các nước Đông Âu a/ Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu - 1944 – 1945, nhân lúc Hồng quân Liên xô truy kích phát xít Đức, nhân dân Đông Âu nổi dậy giành chính quyền, các nhà nước DCND Đông Âu ra đời - 10/1949, nước CHDC Đức ra đời XHCN b/ Đông Âu hoàn thành CM DCND - 1945 – 1949, Được sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu đã tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân Ý nghĩa CNXH vượt khỏi phạm vi 1 nước trở thành hệ thống thế giới c/ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu 1950 – 1975 + Điểm xuất phát từ trình độ phát triển thấp, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu + Bị các thế lực phản động trong và ngoài nước bao vây, điên cuồng chống phá. + Nhờ sự giúp đỡ của Liên xô các nước Đông Âu đã tiến lên xây dựng CNXH đạt những thành tưu to lớn vể kinh tế, KHKT đưa các nước Đông Âu trở thành các quốc gia công – nông nghiệp. II/ LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN 1991 1/ Ở Liên Xô Từ sau khủng hoảng năng lượng 1973, kinh tế Liên Xô ngày càng trì trệ, suy thoái 3/1985, Goócbachốp lên nắm quyền, tiến hành cải tổ đất nước. Do phạm nhiều sai lầm, thiếu sót nên tình hình đất nước không được cải thiện, kinh tế giảm sút, chính trị - xã hội rối ren. 25/12/1991, Liên Bang Xô Viết tan rã. 2/ Ở các nước Đông Âu Do tác động của khủng hoảng năng lượng 1973, kinh tế Đông Âu rơi vào tình trạng trì trệ, suy thoái. Khủng hoảng bao trùm các nước, ban lãnh đạo các nước lần lượt từ bỏ quyền lãnh đạo Đảng Cộng Sản, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến hành tổng tuyển cử tự do, chế độ XHCN chấm dứt Sau khi bức tường Béclin bị phá vỡ, 3/10/1990, nước cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập và Cộng hòa Liên Bang Đức. Từ cuối 1989, các nước XHCN Đông Âu tan rã. 3/ Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu - Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp. - Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến - Phạm phải nhiều sai lầm khi cải tổ - Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước khách quan * Hiện nay CNXH vẫn được duy trì và thắng lợi ở 1 số nước Trung Quốc, Việt Nam... Sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của mô hình CNXH chưa khoa học, lý tưởng tốt đẹp của nó vẫn tồn tại. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1/ Hãy cho biết những thành tựu xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến nữa đầu những năm 70 ? 2/ Hãy trình bày quá trình thành lập, hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên CNXH của các nước Đông Âu ? 3/ Hãy cho biết quá trình khủng hoảng, tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ? 4/ Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu? CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH 1945 – 2000 BÀI 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á *** 1/ NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á - Là khu vực rộng lớn, đông dân cư nhất thế giới, tài nguyên phong phú. - Trước CTTG II, bị thực dân nô dịch trừ Nhật. - Từ sau 1945 có nhiều chuyển biến quan trọng * Về chính trị + 10-1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. + Cuối thập niên 90 TrungQuốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. + Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành 2 nhà nước riêng biệt với 2 thể chế chính trị khác nhau Nam Triều Tiên là nước Đại Hàn Dân Quốc 8 -1948, Bắc Triều Tiên là nước CHDCND Triều Tiên 9 -1948, quan hệ đối đầu, căng thẳng. * Về kinh tế - Nửa sau Thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được nâng cao Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành 3 con rồng nhỏ, Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới II/ TRUNG QUỐC 1/ Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới a/ Sự thành lập nước CH ND Trung Hoa - Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến 1946 - 1949 giữa Đảng Quốc Dân và Đảng Cộng sản. - Ngày 20/7/1946 nội chiến bùng nổ. - Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947 quân giải phóng Trung Quốc tiến hành chiến lược phòng ngự tích cực. - Từ tháng 6/1947 đến 1949 quân giải phóng phản công lần lược giải phóng lục địa Trung Quốc. - 01-10-1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông. * Ý nghĩa + Sự ra đời nước CHNDTH đánh dấu thắng lợi của CMDTDC ở TQ + Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến + Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH. + Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. b/ Thành tựu 10 năm đầu XD chế độ mới 1949 – 1959 - Nhiệm vụ đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt - Thành tựu + 1950 – 1952 Hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất + 1953 – 1957 thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên -> bộ mặt đất nước có nhiều thay đổi + Đối ngoại tích cực góp phần củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của PT CMTG 2/ CÔNG CUỘC CẢI CÁCH – MỞ CỬA TỪ 1978 a/ Hoàn cảnh lịch sử - Do sai lầm về đường lối “Ba ngọn cờ hồng” đã tàn phá nền kinh tế Trung Quốc. Đặc biệt là cuộc Đại cách mạng văn hoá vô sản” từ 1966 – 1976, đã làm cho đất nước Trung Quốc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội. - Tháng 12/1978, Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng và được nâng lên thành “đường lối chung” ở Đại hội XIII ĐCS TQ b/Nội dung cải cách + Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm + Tiến hành cải cách, mở cửa + Chuyển kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN + Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh c/ Thành tựu - Kinh tế GDP tăng 8 % năm, năm 2000 GDP vượt ngưỡng 1000 tỷ USD.... - KHKT + 1964, thử thành công bom nguyên tử + 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ * Đối ngoại - Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, - Mở rộng quan hệ đối ngoại, - Có nhiều đóng góp trong giải quyết những tranh chấp quốc tế. - Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công 1997, Ma Cao 1999 d/ Ý nghĩa - Nâng cao vị thế và uy tín của Trung Quốc trên trường quốc tế - Là bài học quý cho những nước đang tiến hành đổi mới trong đó có Việt Nam CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1/ Những biến đổi quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ II ? 2/ Trình bày sự thành lập nhà nước CHND Trung Hoa, thành tựu trong 10 năm xây dựng chế độ mới 1946 – 1949 và ý nghĩa của nó ? 3/ Vì sao Trung Quốc phải cải cách ? Nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc 1978 – 2000 ? BÀI 4 CÁC NƯỚC ... i miền Bắc. + Ở miền Nam những di hại xã hội cũ còn tồn tại. Nhiều làng mạc bị tàn phá, nhiều ruộng đất bị bỏ hoang...Đội ngũ thất nghiệp lên đến hàng triệu người...kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phụ thuộc chủ yếu vào viện trợ bên ngoài. II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở hai miền đất nước - Ở miền Bắc + Đến giữa năm 1976, miền Bắc căn bàn hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế. + Trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước cuối năm 1975, đầu năm 1976, miền Bắc có những tiến bộ đáng kể diện tích gieo trồng tăng, nhiều nhà máy được mở rộng và xây dựng. - Ở miền Nam + Công cuộc tiếp quản vùng mới giải phóng, thành lập chính quyền cách mạng được tiến hành khẩn trương. + Hàng triệu đồng bào được hồi hương về nông thôn sản xuất hoặc đi xây dựng vùng kinh tế mới. + Chính quyền cách mạng tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn phản động ra nước ngoài, tuyên bố xóa bỏ quan hệ phong kiến, tiến hành điều chỉnh ruộng đất, quốc hữu hóa ngân hàng, thay đồng tiền cũ bằng đồng tiền mới của cách mạng. + Sản xuất nông nghiệp được khôi phục đảm bảo nhu cầu về lương thực, các cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đều trở lại hoạt động. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước 1975-1976 1. Hoàn cảnh lịch sử - Sau đại thắng mùa xuân 1975, nước ta đã thống nhất về mặt lãnh thổ, song về mặt chính quyền nhà nước ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau => thống nhất chưa trọn vẹn. - Thống nhất đất nước về mặt nhà nước là nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc – Nam, là điều kiện để đưa cả nước đi lên CNXH. - Tháng 9/1975 Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 2. Quá trình thống nhất - Ngày 25-4-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành, với hơn 23 triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu. - Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. + Nội dung Kì họp thứ nhất quốc hội khóa VI - Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước Việt Nam thống nhất. - Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca. Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn-Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh - Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thào Hiến pháp. 3. Ý nghĩa + Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. + Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội, những khả năng to lớn để bào vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước. . CÂU HỎI LUYỆN TẬP 1. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước cách mạng ở hai miền Bắc – Nam có những thuận lợi và khó khăn gì ? Thành tựu của hai miền trong việc thực hiện nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế trong hai năm 1975 – 1976. 2. Hoàn cảnh lịch sử, quá trình thực hiện và ý nghĩa lịch sử của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước 1975 – 1976 BÀI 25 VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA Xà HỘI VÀ ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC 1976-1986 I. Đất nước bước đầu đi lên chủ nghĩa xã hội 1976-1986 1/ Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới - Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, nước ta chuyển sang giai đoạn mới đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. - Độc lập, thống nhất và chủ nghĩa xã hội có quan hệ gắn với nhau. Độc lập, thống nhất là điều kiện để đi lên chủ nghĩa xã hội. Đi lên chủ nghĩa xã hội sẽ đảm bảo cho nền độc lập, thống nhất bền vững. - Độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội là con đường phát triển hợp qui luật của cách mạng nước ta. 2/ Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm 1976-1980 + Kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 – 1980 được đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ IV 12/1976 + Thành tựu - Nông nghiệp, diện tích gieo trồng tăng thêm gần 2 triệu ha, nông nghiệp được trang bị thêm máy kéo các loại. - Công nghiêp, nhiều nhà máy được gấp rút xây dựng. Giao thông vận tải được khôi phục, tuyến đường sắt thống nhất từ Hà Nội đi Thành phố Hồ Chí Minh hoạt động trở lại. - Cải tạo xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh, giai cấp tư sản mại bản bị xoa bỏ..., đại bộ phận nông dân đi vào con đường làm ăn tập thể. - Về văn hóa, giáo duc, y tế xóa bỏ những biểu hiện văn hóa phản động, xây dựng nền văn hóa mới. Hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông, đến đại học đều phát triển. Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm. + Hạn chế kinh tế nước ta mất cân đối lớn, sản xuất phát triển chậm, đới sống nhân dân gặp nhiều khó khăn... c Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1981-1985 + Kế hoạch nhà nước 5 năm 1981 - 1985 được đề ra tại Đại hội Đảng lần thứ V 3/1982 + Thành tựu - Trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, đã chặn được đà giảm sút, có bước phát triển sản xuất lương thực tăng lên 17 triệu tấn ; sản xuất công nghiệp tăng 9,5 %, thu nhập quốc dân tăng 6,4%. - Về xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn, hàng nghìn công trình vừa và nhỏ. - Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, các công trình thủy điện Sông Đà, thủy điện Trị An được xây dựng. Các hoạt động khoa học-kĩ thuật được triển khai. + Khó khăn-hạn chế những khó khăn yếu kém của 5 năm trước vẫn chưa được khắc phục, mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế- xã hội vẫn chưa thực hiện được. II. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc 1975 – 1979 - Bảo vệ biên giới Tây Nam Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, tập đoàn “Khơme”đỏ do Pônpốt cầm đầu ở Campuchia đã khiêu khích, xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Đầu tháng 5/1975, chúng đánh chiếm đảo Phú Quốc và đảo Thổ Chu. Ngày 22/12/1978, 19 sư đoàn tiến đánh Tây Ninh, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lấn biên giới Tây Nam nước ta. Quân đội Việt Nam cùng với lực lượng cách mạng Campuchia tiến công chế độ diệt chủng Pônpôt. Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. - Bảo vệ biên giới phía Bắc Sáng 17/2/1979, quân đội Trung Quốc huy động 32 sư đoàn mở cuộc tiến công nước ta dọc biên giới từ Móng Cái Quảng Ninh đến Phong Thổ Lai Châu. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Đến 18/3/1979, quân Trung Quốc rút khỏi nước ta. CÂU HỎI LUYỆN TẬP 1. Trình bày những thành tựu và khó khăn, yếu kém của nước ta trong 10 năm đầu đi lên chủ nghĩa xã hội 1976 – 1986 BÀI 26 ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI 1986-2000 1. Đường lối đổi mới của Đảng a Hoàn cảnh lịch sử mới + Tình hình trong nước Qua hai kế hoạch 5 năm XD CNXH 1976 – 1980 và 1981-1985, cách mạng nước ta đạt được những thành tựu đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, nhất là về kinh tế- xã hội. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. + Hoàn cảnh thế giới - Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng KHKT, trở thành xu thế thế giới. - Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới. + Quan điểm đổi mới của Đảng - Đổi mới nhưng không thay đổi mục tiêu CNXH, chỉ thay đổi hình thức, bước đi và biện pháp phù hợp điều kiện lịch sử mới - Đổi mới toàn diện, đồng bộ từ kinh tế, chính trị - xã hội...trọng tâm là đổi mới kinh tế. +Nội dung đường lối đổi mới - Đổi mới về kinh tế Xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề, nhiều qui mô, trình độ công nghệ. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. - Đổi mới về chính trị Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ; Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị hợp tác. 2. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới 1986 – 2000 a Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 + Thành tựu - Về lương thực - thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn, nhập lương thực, đến năm 1990 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu ;năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn. - Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Sản xuất gắn với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể. - Kinh tế đối ngoại,được mở rộng hơn trước. Từ 1986-1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhập khẩu giảm đáng kể. - Kiềm chế được một bước đà lạm phát, từ 20% 1986 còn 4,4% 1990 - Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước. + Những khó khăn – yếu kém kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm, tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân chủ chưa được khắc phục. b Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991-1995 + Những thành tựu - Trong 5 năm nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là 8,2% - Trên lĩnh vực tài chính, lạm phát được đẩy lùi xuống mức 12,7% 1995 - Xuất khẩu đạt 17 tỷ USD ; quan hệ mậu dịch được mở rộng với trên 100 nước và tiếp cận với nhiều thị trường mới. - Về đối ngoại, mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây ; bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ và gia nhập tổ chức ASEAN7/1995 + Hạn chế lực lượng sản xuất còn bé, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu... c Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000 + Thành tựu - Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hằng năm là 7%; công nghiệp tăng bình quân hằng năm là 13,5%; nông nghiệp là 5,7%. - Cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Hoạt động xuất nhập khẩu theo kế hoạch 5 năm không ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỷ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước. - Các doanh nghiệp Việt Nam từng bước mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000, nước ta có quan hệ với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ. + Khó khăn, tồn tại - Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất lao động, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa – xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết. - Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục triệt để .. CÂU HỎI LUYỆN TẬP 1. Trong điều kiện lịch sử như thế nào Đảng ta đã quyết định tiến hành công cuộc đổi mới đất nước? Nội dung đường lối đổi mới ? 2. Trình bày những thành tựu cơ bản và yếu kém của nước ta trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 ? 3. Trình bày những thành tựu cơ bản và yếu kém của nước ta trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995 ? 4. Trình bày những thành tựu cơ bản và yếu kém của nước ta trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000 ? 5. Nêu những thành tựu chung của công cuộc đổi mới ở nước ta từ 1986 – 2000 trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị- xã hội.

hệ thống kiến thức lịch sử 12